Danh mục sản phẩm

Hướng dẫn Bảo dưỡng (bảo trì) máy phát điện định kỳ hàng tháng

Để tăng tuổi thọ của máy phát điện, người sử dụng nên chú ý tới thời gian hoạt động của máy để tiện theo dõi và tiến hành bảo dưỡng định kỳ.

Các Quy trình bảo dưỡng, bảo trì máy phát điện định kỳ cơ bản:

1. Làm sạch lọc gió Luôn giữ lõi lọc gió sạch sẽ, nếu lõi lọc gió bẩn sẽ làm giảm công suất động cơ. Chú ý: Không chạy máy nếu như thiếu lọc gió. Nếu máy phát điện hoạt động trong môi trường nhiều bụi thì thường xuyên phải vệ sinh hơn.

2. Thay dầu bôi trơn Nổ máy chạy không tải đến khi đủ ấm, sau đó tắt máy bắt đầu quy trình thay như sau:

• Mở thước thăm dầu.

• Dùng khay chứa dầu đặt dưới chỗ xả dầu, mở ốc xả dầu, xả xong thì vặn ốc lại lại đúng lực siết quy định.

• Đổ dầu từ từ , tránh bị chảy loang lổ ra ngoài máy, dùng thước thăm dầu kiểm tra mức dầu, mức dầu bám đến vạch cao nhất là tốt.

Chú ý: Phải thay lọc dầu theo định kì, hoặc theo cách nhớ 02 lần thay dầu là 01 lần thay lọc.

3. Thay nước làm mát

Cần thay nước định kì sau một khoảng thời gian làm việc, nếu két nước bị bụi bám vào bề mặt thì phải vệ sinh.

• Nước làm mát là hỗn hợp bao gồm nước và dung dịch LCC

• Tỉ lệ thích hợp của hỗn hợp LCC và nước là 30% – 50%. Nếu tỉ lệ thấp dưới 30% thì hiệu quả chống gỉ của hỗn hợp sẽ giảm. 

• Khi bổ sung LCC, cần phải sử dụng cùng nhãn mác và cùng nồng độ.

4. Xả e và nước trong nhiên liệu Đẩy không khí ra khỏi ống cấp nhiên liệu (hiện tượng e) khi phải khởi động lại động cơ do cấp nhiên liệu thiếu.

• Tháo “ống cấp nhiên liệu ra” để khử không khí sau đó đấu lại.

• Khử không khí bằng cách sử dụng bơm cấp nhiên liệu trên bầu lọc nhiên liệu. Ấn bơm cấp nhiên liệu để đẩy không khí ra khỏi ống cấp nhiên liệu.

• Kiểm tra đệm lò xo của bầu lọc nhiên liệu.

• Sử dụng chìa vặn của bầu lọc lò xo để tháo đệm lò xo.

• Rửa sạch bộ lọc và bôi một lớp dầu mỏng lên bề mặt bộ lọc, sau đó lắp lại. Không siết chặt quá.

• Sau khi thay đệm lò xo cần phải đẩy không khí ra khỏi ống cấp nhiên liệu.

Bảng mô tả hướng dẫn công việc bảo dưỡng, bảo trì máy phát điện định kỳ:

Loại công việc

Mô tả công việc

Ghi chú

Bảo trì chế độ A

Kiểm tra định kỳ mỗi 6 tháng/lần hoạt động ở chế độ dự phòng

Sau 06 tháng họat động ở chế độ dự phòng hoặc sau 250 giờ máy hoạt động (Bảo trì )

– Kiểm tra báo cáo chạy máy

– Kiểm tra động cơ:

·         Rò rỉ dầu, nhớt, nước làm mát.

·         Thông số đồng hồ và hệ thống an toàn.

·         Kiểm tra áp lực nhớt.

·         Kiểm tra tiếng động lạ.

·         Kiểm tra hệ thống khí nạp.

·         Kiểm tra hệ thống xả.

·         Kiểm tra ống thông hơi.

·         Kiểm tra độ căng đai.

·         Kiểm tra tình trạng cánh quạt.

·         Kiểm tra & điều chỉnh hiệu điện thế. (Nếu có… )


– Bảo trì lần thứ nhất:

·         thay bộ lọc nhớt

·         Thay bộ lọc nhiên liệu

·         Thay nhớt máy

·         Vệ sinh bộ lọc gió

Thời gian hoạt động của máy từ 0 giờ đến 1000 giờ chạy máy

Bảo trì chế độ B

Mỗi 500 giờ hoặc 12 tháng hoạt động ở chế độ dự phòng

Sau 2 – 5 năm họat động ở chế độ dự phòng

(Tiểu tu )

* Kiểm tra và bảo trì động cơ:

– Lặp lại các bước kiểm tra định kỳ chế độ A.

– Kiểm tra nồng độ dung dịch nước làm mát, nếu thiếu phải châm thêm .

– Kiểm tra hệ thống lọc khí:

·         Kiểm tra đường ống cứng, ống mềm, các mối nối.

·         Kiểm tra bộ chỉ thị áp lực trên đường nạp.

·         Thay thế bộ lọc gió, nếu cần.

– Kiểm tra hư hỏng, nứt hoặc vặn đai (thay thế nếu cần).

– Kiểm tra tình trạng cánh quạt.

– Kiểm tra tình trạng bộ tản nhiệt.

– Kiểm tra và điều chỉnh hiệu điện thế.

* Thay:

·         Nhớt máy.

·         Lọc nhớt, dầu và nước, lọc gió (nếu cần).

·         Nước làm mát

– Chạy máy, kiểm tra tổng thể máy phát điện

Từ 1000 giờ đến 2000 giờ

Bảo trì chế độ C

Mỗi 2000 giờ hoặc 04 – 07 năm hoạt động

ở chế độ dự phòng( Trung tu lần 1 )

 

– Làm sạch động cơ.

– Điều chỉnh khe hở xúp bắp & béc phun.

– Kiểm tra hệ thống bảo vệ động cơ.

– Bôi mỡ bánh căng đai, phần ngoài động cơ.

– Kiểm tra và thay thế những đường ống hư.

– Bình điện. ( Thay mới nếu không đủ điện )

– Xiết lại những bulông bị lỏng.

– Kiểm tra toàn bộ máy phát điện.

– Đo và kiểm tra độ cách điện ( Đầu phát điện )

– Sau 2000 – 6000 giờ máy họat động phụ tùng cần thay .

·         Bộ lọc nhớt

·         Bộ lọc nhiên liệu

·         Bộ lọc nước

·         Dây Curoa phần trục và máy phát xạc bình (Nếu cần)

·         Nước làm mát

·         Ong cấp nhiên liệu, các van ống (Ong dầu nềm)

Từ 2000 giờ đến 6000 giờ

Lưu ý:

Phải có dụng cụ chuyên dùng

 

Bảo trì chế độ D

Mỗi 6,000 giờ hoạt động hoặc 07 – 10 năm

ở chế độ dự phòng ( Trung tu lần 2 )

 

– Lập lại chế độ bảo trì C. (Trung tu)

·         Làm sạch động cơ

·         Kiểm tra hệ thống làm mát

– Làm sạch và cân chỉnh béc phun, bơm nhiên liệu: thực hiện trên máy chuyên dùng tại xưởng.

– Làm sạch bên ngoài hệ thống làm mát: dùng máy phun hơi nước nóng.

– Làm sạch và xúc rửa bên trong hệ thống làm mát: Dùng chất xúc rửa chuyên dùng của Fleetguard.

– Tháo rã, làm sạch và kiểm tra; Nếu phát hiện chi tiết hư hỏng thì sẽ thay thế phần Gate nhớt giữa lốc máy và gate

·         Puli cánh quạt.

·         Bộ tăng áp.

·         Bộ giảm chấn.

·         Puli giảm chấn.

·         Puli bơm nước

·         Bơm nhớt dưới gate

·         Máy phát xạc bình

·         Bơm cao áp

·         Các đường ống dẫn nước và khí nạp

– Thay :

·         Bộ sửa chữa bơm nước. ( nếu cần )

·         Bơm nhớt bôi trơn. ( Nếu cần )

·         Bộ sửa Puli trung gian.

·         Thay nước làm mát. + lọc nước

·         Thay lọc nhiên liệu và lọc nhớt

Lưu ý:

Phải có dụng cụ chuyên dù